Chevrolet Trailblazer là 1 chiếc xe quan trọng với hãng xe ô tô Chevrolet và tương lai sẽ sản phẩm chủ lực trong phân khúc SUV-D cùng với chiếc xe bán tải Chevrolet Colorado tại Việt Nam.
Tại thị trường nước ngoài như Thái Lan, Philippines Chevrolet Trailblazer 2017 đã chiếm được rất nhiều cảm tình, và phản hồi từ quý khách hàng và thị phần hàng năm tại thị trường này đang tăng đều.

Xe xuất hiện mang đến sự mới lạ trong phân khúc SUV tại Việt Nam, sẽ là đối thủ đáng gờm của Ford Everest 2.2L, Isuzu Dmax 3.0L, đặc biệt là Toyota Fortuner 2.7L.
Công bằng mà nói thì chiếc xe Chevrolet Trailblazer thiết kế đồng hồ lấy cảm hứng từ chiếc Chevrolet Camaro lừng danh với hệ thống giao diện đơn giản của MyLink có đồ họa sắc nét, hoạt động nhanh, và các menu dễ tiêu hóa mà không cần phải đọc qua hướng dẫn của chủ sở hữu.
Mặc dù không có hệ thống định vị GPS nào, kể từ khi có Apple CarPlay và Android Auto, nó có thể đơn giản phản ánh ứng dụng bản đồ trên điện thoại di động của bạn. Còn giá xe Chevrolet Trailblazer đang được cập nhật.

Chevrolet Trailblazer 2018 trông rất tuyệt vời khi sử dụng dựa trên phiên bản Chevrolet Colorado 2017. Chevrolet Trailblazer chọn cho mình 1 con đường phù hợp khi chọn phân khúc SUV-D với doanh số thời gian gần đây tăng trưởng rất mạnh.
Chiếc đèn pha thiết kế sắc hơn, lưới tản nhiệt lớn hơn góp phần tạo nên chiếc xe Chevrolet Trailblazer 2017. Thiết kế đèn của Trailblazer mang đến những góc cạnh tuyệt hảo cùng với sự chắc chắn cho chiếc xe.

Toyota Fortuner 2017 đã được giới thiệu đến khách hàng Việt Nam và đã mang đến quý khách hàng sự bất ngờ với 3 phiên bản như sau:
Fortuner 2.7 V 4×4 AT: 1,308 tỷ đồng
Fortuner 2.7 V 4×2 AT: 1,149 tỷ đồng
Fortuner 2.4 G 4×2 MT: 981 triệu đồng

Việc ra mắt 3 phiên bản với giá cũng phải chăng giúp Toyota Fortuner 2017 luôn dẫn đầu phân súc SUV-D. Và đến nay vẫn đang khá HOT trên thị trường khi khách hàng cần lấy xe liền cần thêm khoảng 50-70 triệu tiền phụ kiện mới có thể lấy sớm
Kích thước tổng thể của Toyota Fortuner khá tốt trong phân khúc với Dài x Rộng x Cao tương ứng 4.795 x 1.855 x 1.835 (mm), chiều dài cơ sở 2.745 (mm), khoảng sáng gầm 219 (mm) và bán kính quay vòng tối thiểu 5,8 (m).

Nhìn Toyota từ phía trước thì đầu xe thiết kế với đèn xe khá nhỏ giúp chiếc xe trở nên sắc nét hơn. Cản trước được tạo hình đầy đặn và khỏe khoắn, hai hốc đèn sương mù càng tăng thêm tính thể thao cho Fortuner 2017.
Điểm khác biệt đầu tiên giữa các phiên bản là việc hai mẫu xe động cơ xăng được bổ sung các chi tiết mạ chrome bóng bẩy ở mặt ca-lăng hay quanh đèn sương mù. Trong khi mẫu Toyota Fortuner G đơn giản hơn với vật liệu nhựa sơn nhũ bạc và tối màu.

Đuôi xe Toyota Fortuner là một điểm cộng cho sự tinh tế và mang lại không gian cho người ngồi bên trong cảm thấy thỏai mái. Các đường nét trải dài theo phương ngang trông vững chãi, từ cụm đèn hậu LED sắc xảo đến thanh nẹp cửa sang trọng. Cản sau tạo hình đơn giản và vuông vức đi cùng hai mảng đèn phản quang đặt thấp bên dưới
Đây là bảng so sánh thông số kỹ thuật giữa 2 dòng xe Mỹ và xe Nhật
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | Toyota Fortuner 2.7L 4×4 | Chevrolet Trailblazer 2.8 LTZ |
KÍCH THƯỚC | ||
Kích thước tổng thể | 4795 x 1855 x 1835 | 4887 x 1902 x 1852 |
Chiều dài cơ sở | 2745 | 2845 |
Chiều rộng cơ sở | 1545 x 1550 | 1570 x 1588 |
Khoảng sáng gầm | 219 | 221 |
Khả năng lội nước | 800 | |
TRANG BỊ CHÍNH | ||
Đèn trước | LED Projector | Halogen |
Đèn pha tự động | Có | Có |
Day light running | LED | Tube LED |
Bộ rửa đèn | Không | Không |
Đèn sương mù phía trước | Có | Có |
Đèn sương mù phía sau | Không | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có |
Trợ lực vô lăng | Thủy lực | Điện |
TIỆN NGHI | ||
Cửa kính tự động | 1 chạm chống kẹt | Điều khiển từ xa, tự nâng kính khi khóa cửa |
Khởi động từ xa | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Không |
Hệ thống điều hòa | Tự động | Tự động |
Dàn lạnh sau độc lập | Có | Có |
Hàng ghế thứ 2 | Trượt và ngả lưng ghế | Ngả lưng ghế |
Hàng ghế thứ 3 | Ngả lưng ghế | Gập phẳng |
Cửa sau đóng mở điện | Có | Không |
AN TOÀN | ||
Cảm biến lùi | Có | Có – 4 |
Cảm biến trước | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc ( HDC ) | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Điều khiển hành trình ( Cruise Control ) | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Có |
Cảnh bảo chuyển làn | Không | Có |
Màn hình ấp suất lốp | Không | Có |
Túi khí phía trước | Có | Có |
Túi khí hông | Có | Không |
Túi khí rèm | Có | Không |
Túi khí đầu gối | Có | Không |
Valet mode riêng tư | Không | Có |
KHUNG GẦM | ||
Hệ thống treo trước | Độc lập | Độc lập |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc 5 điểm | Phụ thuộc 5 điểm |
Phanh | Đĩa / Tang trống | Đĩa /Đĩa |
Lốp xe | 265/60R18 | 265/60R18 |
Vi sai sau chống trượt | Có | Có |
ĐỘNG CƠ VÀ HỘP SỐ | ||
Loại | Động cơ xăng 2TR-FE, Dual VVT-i | Duramax Turbocharger biến thiên |
Dung tích công tắc | 2694 | 2776 |
Công suất cực đại ( SEA-Net | 164/5200 | 197/3600 |
Tiêu chuẩn khí xả | Euro 4 | Euro 4 |
Hộp số | Số tự động 6 cấp | Số tự động 6 cấp |
Gài cầu điện | 3 chế độ : 4×2, 4x4H, 4x4L | 4 chế độ : 4×2, 4x4H, 4x4L, cầu trung giang |
Trang thiết bị trên chiếc xe Toyota Fortuner so với Chevrolet Trailblazer thì còn thua xa khi tính năng an toàn vẫn chưa được cải tiến đáng kể. Hai mẫu SUV một cầu cùng sử dụng đèn pha/đèn cốt Halogen dạng bóng chiếu. Tiêng Toyota Fortuner V 4×4 cao cấp hơn với công nghệ Bi-LED, tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày và cả tính năng bật/tắt hay cân bằng góc chiếu tự động.
Tin liên quan
Đánh giá xe Chevrolet Trailblazer 2017 – dòng xe SUV 7 chỗ gầm cao